Thứ Năm, 11 tháng 5, 2017
Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016
Aquaclean NA - Men sinh học xử lý nito trong nước thải
Aquaclean NA - Aquaclean Nitrifier Activator - Mỹ - 2,27kg - Xử lý nito trong nước thải
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2719
Aquaclean NA
Sản phẩm chuyên dụng dùng trong xử lý Nitơ
Aquaclean Nitrifier Activator (NA) tập hợp các nhóm vi khuẩn chuyên biệt như Nitrosomonas, Nitrobacter giúp tăng cường và ổn định quá trình Nitrat hóa trong hệ thống xử lý nước thải.
Thành phần:
• Nhóm vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter.
Hiệu quả:
• Tăng cường và đẩy nhanh quá trình Nitrat hóa.
• Làm giảm tổng nitơ đầu ra trong hệ thống xử lý nước thải.
Đặc tính sản phẩm:
• Hình thức: dạng bột.
• Màu: trắng sữa.
Hướng dẫn sử dụng:
• Hòa tan men vi sinh với nước sạch không chứa Javel, sau đó đổ vào bề mặt bể sinh học.
• Tùy từng đặc điểm của mỗi hệ thống, thành phần và tính chất nước thải sẽ có liều lượng sử dụng phù hợp.
• Liều đầu tiên: 20-40 ppm.
• Liều duy trì: 5-10 ppm.
Điều kiện hoạt động thích hợp của vi sinh:
• Nhiệt độ: 10 - 400C.
• pH: 4 – 9.
• Tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 (hiếu khí).
• Tỷ lệ BOD:N:P = 250:5:1 (kỵ khí).
• Độ mặn < 30 ‰.
Ghi chú:
• 1ppm= 1mg/l = 1g/m3.
• 1 thùng = 5 lbs (1 lb = 0.454 kg).
• Bảo quản: ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thoáng mát.
Hạn sử dụng:
• Chưa mở nắp: 2 năm.
• Sau khi mở nắp: 6 tháng.
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2719
Mô tả sản phẩm:
Aquaclean NA
Sản phẩm chuyên dụng dùng trong xử lý Nitơ
Aquaclean Nitrifier Activator (NA) tập hợp các nhóm vi khuẩn chuyên biệt như Nitrosomonas, Nitrobacter giúp tăng cường và ổn định quá trình Nitrat hóa trong hệ thống xử lý nước thải.
Thành phần:
• Nhóm vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter.
Hiệu quả:
• Tăng cường và đẩy nhanh quá trình Nitrat hóa.
• Làm giảm tổng nitơ đầu ra trong hệ thống xử lý nước thải.
Đặc tính sản phẩm:
• Hình thức: dạng bột.
• Màu: trắng sữa.
Hướng dẫn sử dụng:
• Hòa tan men vi sinh với nước sạch không chứa Javel, sau đó đổ vào bề mặt bể sinh học.
• Tùy từng đặc điểm của mỗi hệ thống, thành phần và tính chất nước thải sẽ có liều lượng sử dụng phù hợp.
• Liều đầu tiên: 20-40 ppm.
• Liều duy trì: 5-10 ppm.
Điều kiện hoạt động thích hợp của vi sinh:
• Nhiệt độ: 10 - 400C.
• pH: 4 – 9.
• Tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 (hiếu khí).
• Tỷ lệ BOD:N:P = 250:5:1 (kỵ khí).
• Độ mặn < 30 ‰.
Ghi chú:
• 1ppm= 1mg/l = 1g/m3.
• 1 thùng = 5 lbs (1 lb = 0.454 kg).
• Bảo quản: ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thoáng mát.
Hạn sử dụng:
• Chưa mở nắp: 2 năm.
• Sau khi mở nắp: 6 tháng.
Thứ Hai, 16 tháng 11, 2015
Lý thuyết kết tách và các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm trong nước
Lý thuyết kết tách và các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm trong nước
http://vietnamchemtech.com.vn/chitiet_phanmem.asp?idpm=26
http://vietnamchemtech.com.vn/chitiet_phanmem.asp?idpm=26
Google Account Video Purchases
Giáp Nhị, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2015
MEG - Mono etylen glycol - C2H6O2 - Malai - CN - 235kg
MONOETHYLENE GLYCOL (MEG)
1. Thông tin sản phẩm
- Monoethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers.
- Ở dạng tinh khiết, nó là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt. MEG có độc tính cao, khi nuốt phải có thể dẫn đến tử vong.
+ Tính chất lý hóa Monoethylene Glycol
- Số Cas:107-21-1,
- Công thức phân tử: C2H6O2,
- Khối lượng phân tử: 62.07 g/mol,
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu,
- Mùi: Không mùi, Tỉ trọng: 1.1132 g/cm3,
- Nhiệt độ đông đặc:-12.9oC, Nhiệt độ sôi: 197.3oC,
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn,
- Áp suất hơi: 0.5 kPa,
- Độ nhớt: 16.1 cP,
2 . Ứng dụng Monoethylene Glycol
- Ứng dụng chính của MEG là được dùng để sản xuất Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET, có đến khoảng 86% được sử dụng vào mục đích này, ngoài ra khoảng 7% lượng tiêu thụ của MEG được dùng làm chất chống đông, tải lạnh. Do đặc tính rẻ và sẵn có nên MEG được sử dụng trong nhiều mục đích.
+ Chất làm mát và tải nhiệt
- MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
-Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. MEG vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.
- MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết.
- Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước.
- Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng.
- Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.
+ Chất chống đông
- Do điểm đông đặc thấp và có khuynh hướng tạo thành dạng tinh thể nên MEG có khả năng chống đông tốt. Một hỗn hợp gồm 60% MEG và 40% nước sẽ không bị đóng băng ở nhiệt độ trên -45oC.
- Diethylene glycol (DEG) cũng có đặc tính tương tự. Nó được sử dụng như một chất lỏng làm tan băng cho kính chắn gió và cho máy bay. Khả năng chống đông của MEG làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong.các hỗn hợp
Xuất xứ: Malaixya
Đóng gói: Phuy sắt 235kg
1. Thông tin sản phẩm
- Monoethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers.
- Ở dạng tinh khiết, nó là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt. MEG có độc tính cao, khi nuốt phải có thể dẫn đến tử vong.
+ Tính chất lý hóa Monoethylene Glycol
- Số Cas:107-21-1,
- Công thức phân tử: C2H6O2,
- Khối lượng phân tử: 62.07 g/mol,
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu,
- Mùi: Không mùi, Tỉ trọng: 1.1132 g/cm3,
- Nhiệt độ đông đặc:-12.9oC, Nhiệt độ sôi: 197.3oC,
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn,
- Áp suất hơi: 0.5 kPa,
- Độ nhớt: 16.1 cP,
Test Results Unit Tolerance Method
Characteristics Limits
MONOETHYLENE GLYCOL 100.0 WTP 99.9 100.0 DOWM 101583
ACIDITY AS ACETIC ACID 0.0005 WTP 0.0000 0.0020 1B‑11A‑0.3
DIETHYLENE GLYCOL 0.02 WTP 0.00 0.10 DOWM 101583
WATER 0.01 WTP 0.00 0.10 1B‑11A‑0.4
COLOR 2 PTCO 0 10 1B‑11A‑0.7
IRON 0.04 PPM 0.00 1.00 1B‑11A‑0.11
SUSPENDED MATTER Substantially free - - 1B‑11A‑0.8
2 . Ứng dụng Monoethylene Glycol
- Ứng dụng chính của MEG là được dùng để sản xuất Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET, có đến khoảng 86% được sử dụng vào mục đích này, ngoài ra khoảng 7% lượng tiêu thụ của MEG được dùng làm chất chống đông, tải lạnh. Do đặc tính rẻ và sẵn có nên MEG được sử dụng trong nhiều mục đích.
+ Chất làm mát và tải nhiệt
- MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
-Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. MEG vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.
- MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết.
- Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước.
- Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng.
- Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.
+ Chất chống đông
- Do điểm đông đặc thấp và có khuynh hướng tạo thành dạng tinh thể nên MEG có khả năng chống đông tốt. Một hỗn hợp gồm 60% MEG và 40% nước sẽ không bị đóng băng ở nhiệt độ trên -45oC.
- Diethylene glycol (DEG) cũng có đặc tính tương tự. Nó được sử dụng như một chất lỏng làm tan băng cho kính chắn gió và cho máy bay. Khả năng chống đông của MEG làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong.các hỗn hợp
Xuất xứ: Malaixya
Đóng gói: Phuy sắt 235kg
Google Account Video Purchases
Giáp Nhị, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Thứ Tư, 1 tháng 7, 2015
Phương pháp hóa học bảo vệ nguyên liệu tre
Phương pháp hóa học bảo vệ nguyên liệu tre
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietTT.asp?cate_id=4&news_id=1297
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietTT.asp?cate_id=4&news_id=1297
Trong
thời kỳ đổi mới cây tre được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các mặt
hàng thủ công mỹ nghệ. Các làng nghề mây tre đan đã sử dụng tre như một
nguyên liệu chính để sản xuất nên những mặt hàng tiêu dùng cũng như
những sản phẩm nghệ thuật độc đáo. Tuy nhiên nếu không được bảo vệ tốt,
nguyên liệu tre rất dễ bị hư hỏng và không đem lại hiệu quả kinh tế như
mong muốn cho người trồng tre. Dưới đây là phương pháp hóa học để bảo vệ
nguyên liệu tre:
Các chất diệt côn trùng và chất chống nấm mốc đều thuộc 2 dạng: Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ
a. Các hợp chất hữu cơ chính:
Các Hydro carbon được halogen hóa chẳng hạn như 1,2-dibromoethane và
celfume phenol và các chất phái sinh như PCP, NaPCP,
2,5-dichlorethyl-3-bromophenol và 2,4-dinitrophenol các chất
organophosphides như fenthion, phoxim, malathion, và methamidophos các
Este của axit carbamic như sec-butanol, MBC, và arprocard pyrethrins như
permethrin các loại muối quaternary ammonium như zephirol bromide các
chất hitriles như chlorthalonil hợp chất metallorgani như TnBTO chất
thiocyanates như MBT axit carboxylic và carboxylates như axit etylic,
axetat chì và đồng( kẽm) Naphtenat.
b. Các hợp chất vô cơ chính gồm CuSO4﹒5H2O, Na2Cr2O7 2H2O, CrO3, Na2HAsO﹒2H2O, As2O5﹒2H2O, H3PO3, Na2B4O7﹒10H2O, Na2B8O13﹒4H2O, B2O3, NaF, Na2SiF6, ZnCl2, ZnSO4, HgCl4, and NH3﹒H2O.
Các chất diệt côn trùng và nấm mốc này có thể được sử dụng riêng biệt.
Tuy nhiên, để có được phạm vi ảnh hưởng rộng các hiệu ứng của thuốc trừ
sâu, hoặc cùng lúc diệt côn trùng và khử trùng, chúng thường được ứng
dụng thường xuyên dưới dạng hợp chất pha sẵn.
Các biện pháp xử lý:
Các loại gỗ tre hoặc sản phẩm tre có hình dáng khác nhau và dược liệu
khác nhau thì yêu cầu các biện pháp xử lý khác nhau. Dưới đây là một số
lựa chọn:
1) Nhúng, phun hoặc quét:
Chỉ tác dụng bề ngoài, 3 phương pháp trên thông thường sử dụng 0.5% đến
5% xà phòng y tế để nhúng, phun và quét nguyên liệu khô. Hầu hết các
phương pháp xử lý đều có thể sử dụng cách vì nó đơn giản, rẻ tiền,
không đòi hỏi nhiều thiết bị. Tuy nhiên, vì phương pháp này chỉ rác động
bề ngoài, các phần không được xử lý có thể bị phá hoại tiếp nếu sau khi
xử lý nguyên liệu lại được chẻ hoặc cắt.
2) Bồn nóng lạnh:
Đun gỗ tre trong bồn hóa chất nóng( gần nhưng chưa sôi) khoảng 10 phút,
sau đó lấy ra và nhúng vào bồn nước lạnh( ở nhiệt độ trong phòng) để
hóa chất được hấp thụ tốt hơn và thẩm thấu sâu hơn
3) Chuyển dịch nhựa cây hay biện pháp xử lý Boucherie cải tiến:
Đơm 1 ống mềm chặt vào đầu gốc của ống tre mới chặt và nối với buồng
nén khí. Nén hóa chất( thường là dung dịch borat) trong buồng đến 2
atmosphe để hóa chất được đẩy qua các đường mạch máu lên đến đỉnh đầu
của ống. Sẽ xuất hiện một vài chất phẩm không bẩn khi hóa chất ngấm sang
đầu biên kia, Mặc dù hơi rắc rối, nhưng hóa chất có thể ngấm sâu vào
trong phần gỗ và các thiết bị yêu cầu cũng không quá phức tạp. Phương
pháp này có thể được dành cho loại gỗ tre đặc biệt có giá trị kinh tế
cao.Phương thức này được sử dụng phổ biến ở Trung và Nam Mỹ để xử lý
toàn bộ cả ống hoặc các mảnh đã được cưa ra, đặc biệt khi lớp bề mặt vẫn
bị phô ra.
4) Phương pháp khuếch tán hóa chất:
Phương pháp này phù hợp với các loại nguyên liệu tre có độ ẩm trên 30%.
Ngâm tre hoặc quét với lớp hóa chất dầy( 10% đến 30% hoặc cao hơn) để
hóa chất có thể bám vào bề mặt tre. Sau đó, xếp tre thành đống và giữ
trong vòng 2 đến 3 tuần, bọc kín bằng bạt nhựa/ nilon để hóa chất khuếch
tán bên trong qua bốc hơi. Phương pháp này yêu cầu độ ẩm cao, hóa chất
có thể hòa tan và bán kính các phân tử hóa chất vừa phải
5) Xử lý bằng áp lực:
Bọc kín tre trong 1 bình áp lực được thiết kế đặc biệt, bơm hóa chất
vào và áp lực sẽ đẩy hóa chất ngấm sâu vào trong nguyên liệu. Nếu hóa
chất xử lý phù hợp, nó có thể đi sâu vào trong toàn bộ nguyên liệu dưới 1
áp lực nhất định sau một thời gian. Phương thức này cần các thiết bị
tương đối phức tạp, số lượng tre ít thì cần phải được xử lý bằng các nhà
chuyên môn.
6) Tiêm hóa chất vào tre tươi:
Tiêm chất chống nấm mốc vào gốc của ống đứng tại thời điểm phù hợp
trước khi cắt. Theo các thí nghiệm cho thấy, phương pháp này có hiệu quả
tốt trong việc chống mốc.
Bảng 7-14: Các cách pha chế chất bảo quản, thời gian hiệu lực và công dụng bảo quản đối với tre ngâm
Nguyên liệu và công thức pha chế theo thể tích
|
Phương pháp và thời gian
|
Phạm vi ứng dụng
|
Công dụng
|
3.6 phần H3PO3 + 2.4 phần Borax + 95 phần H2O
|
Ngâm thân tre vào dung dịch trong 28 giờ rồi lấy ra phơi.
|
Các sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
1~3 phần PCP + 97~99 phần C2H6O (30-4°)
|
Ngâm/xử lý trong 3-5 phút hoặc chỉ phun sơn
|
Các sản phẩm tre đan lát
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
A. 5 phần NaPCP + 95 phần H2OB. 3 phần ZnSO4•7H2O + 97 phần H2O.
|
Ngâm/xử lý trong
dung dịch A trong 15 phút, sau đó với ra để ngoài rợp( không phơi
nắng). Sau đó ngâm lại vào dung dịch B thêm 15 phút nữa rồi vớt ra và
xục vào nước trong.
|
Nguyên liệu và sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
A. 5 phần NaPCP + 95 phần H2OB. 3 phần Alumen + 97 phần H2O.
|
Ngâm/xử lý trong
dung dịch A trong 15 phút, sau đó với ra để ngoài rợp( không phơi
nắng). Sau đó ngâm lại vào dung dịch B thêm 15 phút nữa rồi vớt ra và
xục vào nước trong.
|
Nguyên liệu và sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
A. 1 part NaPCP + 99 phần H2OB. 1 part NaCl + 99 phần H2O.
|
Ngâm/xử lý trong dung dịch A (50~60℃)
trong 30 phút, sau đó với ra để ngoài rợp( không phơi nắng). Sau đó
ngâm lại vào dung dịch B thêm 5-6h nữa rồi vớt ra và xục vào nước
trong.
|
Các sản phẩm tre đan lát
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
A. 5 phầnNaCPC+0.5 phầnDDVP+C10H19O6PS2+94 phần H2OB.4 phần C10H11C18 + 2 phần PCP + 94 phần dầu bóng.
|
Ngâm/xử lý trong dung dịch A trong 2 giờ, sau đó vớt ra và sơn với dung dịch B.
|
Nguyên liệu và sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
8 phần dầu thông + 92 phần NaPCP(0.2%)
|
Ngâm 2 phút
|
Nguyên liệu và sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
8 phần nhựa phenolformaldehyde + 92 phần NaPCP(0.2%)
|
Ngâm 2 phút
|
Nguyên liệu và sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân
|
A. 5 phần dung dịch NAO2 +95 phần H2OB. Axit muamanit pha loãng (2%).
|
Ngâm
trước vào dung dịch A trong 5-10 phút, sau đó vớt ra và xục vào nước
trong. Resoak in Solution B till moulds are gone before taking out to
rinse in clear water.
|
Sản phẩm tre bị mốc hoặc có dấu hiệu mốc
|
Khử mốc
|
A. Dung dịch NAO2 (5%)B. Axit acetic băng (5%).
|
Ngâm trước vào dung dịch A trong 5-10 phút, đến khi mốc biến mất thì vớt ra rửa và sấy
|
Nguyên liệu tre bị mốc
|
Khử mốc
|
MBT (0.1%)
|
Ngâm trong dung dịch trong vòng 24h
|
Nguyên liệu tre
|
Chống mốc
|
A. 14.8 phần CuO+26.6 phần CrO3+34 phần As2O5+24.6 phần H2OB. 4 phần Asolution+96 phần H2O.
|
Soak in solution B for 2 hours in vacuum.Ngâm trong dung dịch B trong 2h trong môi trường chân không
|
Nguyên liệu tre và gỗ
|
Chống mốc, mục và sâu đục thân
|
Dung dịch 5-dichlore Thyl-3-bromophenol (1%).
|
Nếu
nhúng trong dung dịch trong vòng 24h với nống độ hóa chất làه.65 ‰,
nguyên liệu tre được xử lý sẽ không mốc trong vòng nửa năm
|
Nguyên liệu tre và gỗ
|
Chống lại mốc, hiệu quả hơn nếu thêm hỗn hợp Bo
|
Trộn 56 phần Na2Cr2O7•2H2O + 33 phần CuSO4•5H2O + 11 phần As2O5•H2O. Sau đó dùng dung dịch trên ở nồng độ 2.5%
|
Ngâm trong 24~48h
|
Sản phẩm tre
|
Chống mốc và sâu đục thân, hiệu quả cao
|
Trộn 30 phần NaF + 20 phần H3PO3+30 phần Borax + 30 phần Na2 Cr2O7•2H2O. Sau đó dùng dung dịch trên ở 1% độ đậm đặc
|
Ngâm trong 36 tiếng
|
Sản phẩm tre
|
Chống mốc và mục, hiệu quả cao
|
1.5 phần TMTD + 98.5 phần H2O
|
Ngâm trong dung dịch trong bể áp thấp trong vòng 1 giờ
|
Nguyên liệu tre
|
Chống mốc, hiệu quả tương đối tốt
|
1.5 phần BCM + 95.5 phần H2O
|
Ngâm trong dung dịch trong bể áp thấp trong vòng 1 giờ
|
Nguyên liệu tre và gỗ
|
Chống mốc, hiệu quả cao
|
27 phần NH3+68H3PO3+1 phần CuSO4+99.5 phần H2O. Rồi thêm 0.5 ABC (Dung dịch của các chất trên) (6%).
|
Ngâm trong 36h
|
Nguyên liệu tre
|
Chống mốc hiệu quả cao
|
Trộn 1.5 phần H3PO3+3 phần CuSO4+5.6 phần Na2Cr2+4 phần Axit Acetic. Sau đó dùng 6% dung dịch trên.
|
Ngâm
|
Nguyên liệu tre
|
Chống mốc hiệu quả cao
|
Trộn 5.6 phần CuSO4+5.6 phần Na2Cr2O7•2 phần H2O+0.25 phần Axit Axetic. Sau đó pha 4% dung dịch trên
|
Ngâm
|
Nguyên liệu tre
|
Chống mốc
|
Mix 1 part CuSO4 + 6 phần Na2Cr2O7•2 phần H2O + 3 phần H3PO3 + 5 phần ZnCl2. Rồi pha loãng 8% đến 25% dung dịch trên.
|
Ngâm
|
Nguyên liệu tre
|
Chống mốc
|
2.5 phần H3PO3+2.5 phần Borax+95 phần H2O.
|
Ngâm trong 20 ngày
|
Nguyên liệu tre và gỗ
|
Chống mốc và mục
|
A. 5 phần NaF+95 phần H2OB. Nhựa đường hòa tan trong dầu (1:1~3).
|
Ngâm trong dung dịch A trong vài tiếng sau đó vớt ra và sơn với dung dịch B
|
Nguyên liệu tre và gỗ
|
Chống mốc và lửa
|
Nguồn Hiệp hội thủ công mỹ nghệ Việt nam
Thứ Sáu, 26 tháng 6, 2015
Amoni sunphat - (NH4)2SO4 - TQ - CN - 50kg - Hóa chất nông nghiệp
Amoni sunphat - (NH4)2SO4 - TQ - CN - 50kg - Hóa chất nông nghiệp
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2256
- Tên sản phẩm: Amoni sunfat
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2256
- Công thức : (NH4)2SO4
Các tên khác
ammonium sulfate
ammonium sulfate (2: 1)
diammonium sulfate
axit sulfuric muối diammonium
mascagnite
Actamaster
Dolamin
ammonium sulfate (2: 1)
diammonium sulfate
axit sulfuric muối diammonium
mascagnite
Actamaster
Dolamin
Amoni sunphat còn gọi là phân SA, sunphat đạm (NH4)2SO4
có chứa 20–21% nitơ nguyên chất. Trong phân này còn có 24-25% lưu huỳnh
(S). Trên thế giới loại phân này chiếm 8% tổng lượng phân hoá học sản
xuất hàng năm. Phân này có dạng tinh thể, mịn, màu trắng ngà hoặc xám
xanh. Phân này có mùi nước tiểu (mùi amôniac), vị mặn và hơi chua. Cho
nên nhiều nơi gọi là phân muối diêm.
Sunphat đạm là loại phân bón tốt vì có cả N và lưu huỳnh là hai chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây.
Phân này dễ tan
trong nước, không vón cục. Thường ở trạng thái tơi rời, dễ bảo quản, dễ
sử dụng. Tuy nhiên, nếu để trong môi trường ẩm phân dễ vón cục, đóng lại
thành từng tảng rất khó đem bón cho cây.
Có thể đem bón cho
tất cả các loại cây trồng, trên nhiều loại đất khác nhau, miễn là đất
không bị phèn, bị chua. Nếu đất chua cần bón thêm vôi, lân mới dùng được đạm sunphat amôn. Phân này dùng tốt cho cây trồng trên đất đồi, trên các loại đất bạc màu (thiếu S).
Đạm sunphat được dùng chuyên để bón cho các loài cây cần nhiều S và ít N như đậu đỗ, lạc v.v. và các loại vây vừa cần nhiều S vừa cần nhiều N như ngô.
Cần lưu ý đạm
sunphat là loại phân có tác dụng nhanh, rất chóng phát huy tác dụng đối
với cây trồng, cho nên thường được dùng để bón thúc và bón thành nhiều
lần để tránh mất đạm.
Khi bón cho cây con cần chú ý là phân này dễ gây cháy lá. Không nên sử dụng phân đạm sunphat để bón trên đất phèn, vì phân dễ làm chua thêm đất.
Ngoài ra SA còn được đưa vào sử dụng bổ xung dưỡng chất cho hệ thống vi sinh trong quá trình XLNT
Nhãn:
Amoni sunphat còn gọi là phân SA,
sunphat đạm (NH4)2SO4 có chứa 20–21% nitơ nguyên chất. Trong phân này còn có 24-25% lưu huỳnh (S)
Google Account Video Purchases
Hoàng Mai, Hanoi, Vietnam
Thứ Tư, 24 tháng 6, 2015
iso propanol - C3H8O - TQ - AR - 0,5L - Hóa chất tinh khiết TQ
iso propanol - C3H8O - TQ - AR - 0,5L - Hóa chất tinh khiết TQ
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2235
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2235
Certificate of Analysis
Isopropanol-AR
|
|||
C3H8O
|
|||
Iso-Propyl alcohol, Dimethyl carbinol
|
|||
CAS-No. 67-63-0 EC-No. 200-661-7 HS-No. 29051220
|
|||
M = 60.10 g/mol Spec. density 0.78 g/cm3(20 °C)
|
|||
Ignition temp. 425 °C Flash point 12 °C
|
|||
Melting point -89 °C Boiling point 82 °C
|
|||
R 11-36-67 S 7-16-24-26 UN 1219
|
|||
Specification HG/T 2892-1997
|
|||
Assay
|
>=99.7%
|
||
Density(20°C),g/ml
|
0.784~0.786
|
||
Evaporation residue
|
<=0.001%
|
||
Solubility in water
|
Pass
|
||
Acidity(as H+), mmol/100g
|
<=0.03
|
||
Substances reducing potassium permanganate
|
Pass
|
||
Readily carbonizable substances
|
Pass
|
||
Carbonyl compounds(as CO)
|
<=0.005%
|
||
Methanol(CH3OH)
|
<=0.1%
|
||
Iron(Fe)
|
<=0.00001%
|
||
Water(H2O)
|
<=0.2%
|
||
Ord.No.
|
Packaging
|
Quantity
|
Origine
|
1.17029.023
|
Glass bottle
|
500 ml
|
China
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)