Thứ Hai, 5 tháng 2, 2018
Thứ Sáu, 20 tháng 10, 2017
AQUA M5 – CHẾ PHẨM SINH HỌC XỬ LÝ NƯỚC
Aqua M5 là chế phẩm sinh học chuyên dụng xử lý nito trong
nước vượt ngưỡng
Aqua M5 là tổ hợp nhiều loài vi khuẩn hữu hiệu, chức năng phân
huỷ các chất hữu cơ hiệu quả, duy trì các thông số nước thải sau xử lý đạt tiêu
chuẩn xả thải.
XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐA NGÀNH.
Phân hủy COD khó phân huỷ và giảm BOD trong nước thải hiệu
quả.
Tăng cường hoạt tính sinh khối bùn hoạt tính.
Duy trì lượng bùn sinh học hữu hiệu, MLSS tăng hiệu quả:
tăng hàm lượng sinh khối khoẻ mạnh/ tăng hoạt tính bể Hiếu khí.
Xử lý Ammonia cho các nhà máy xử lý nước thải đô thị, nước
thải công nghiệp và hồ sinh học.
Quá trình Nitrat hóa, khởi động mới hệ thống, hoặc khởi động
sau khi nghỉ dài ngày, sử dụng nước thải có nồng độ Nitơ cao vượt ngưỡng.
Đảm bảo quá trình Nitrat hóa trong hệ thống diễn ra ổn định.
Cải thiện tỉ lệ F/M tốt hơn.
Chịu được khả năng sốc tải trọng/ hoặc sốc do các chất độc
hại.
Giảm tiêu tốn điện năng dùng cho cấp khí.
TỈ LỆ PHA
• Liều lượng áp dụng: 20 - 40 ppm.
•Tùy từng hệ thống, thành phần nước thải sẽ có liều lượng
phù hợp.
Lắc và đổ đều trên bề mặt bể sinh học.
Tốt nhất nhân sinh khối vi sinh 12 - 14 giờ trước khi đổ
xuống.
- Nhóm Vi khuẩn dị dưỡng : 2 x 10^8CFU/ml
- Nhóm Vi khuẩn kỵ khí : 2 x 10^8CFU/ml
-Nhóm Vi khuẩn quang năng: 2 x 10^8MPN/ml
- Pseudomonas : 1 x 10^8CFU/ml
•Chưa mở nắp: 2 năm.
•Sau khi mở nắp: 6 tháng.
ĐÓNG GÓI
NHÀ SẢN XUẤT
106 N Fathom Rd, North Palm Beach,
Florida 33408
SUN & EARTH MICROBIOLOGY LLC
Nhãn:
Aqua M5 men sinh học
Google Account Video Purchases
1 An Dương, 0, Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam
Thứ Năm, 11 tháng 5, 2017
Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016
Aquaclean NA - Men sinh học xử lý nito trong nước thải
Aquaclean NA - Aquaclean Nitrifier Activator - Mỹ - 2,27kg - Xử lý nito trong nước thải
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2719
Aquaclean NA
Sản phẩm chuyên dụng dùng trong xử lý Nitơ
Aquaclean Nitrifier Activator (NA) tập hợp các nhóm vi khuẩn chuyên biệt như Nitrosomonas, Nitrobacter giúp tăng cường và ổn định quá trình Nitrat hóa trong hệ thống xử lý nước thải.
Thành phần:
• Nhóm vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter.
Hiệu quả:
• Tăng cường và đẩy nhanh quá trình Nitrat hóa.
• Làm giảm tổng nitơ đầu ra trong hệ thống xử lý nước thải.
Đặc tính sản phẩm:
• Hình thức: dạng bột.
• Màu: trắng sữa.
Hướng dẫn sử dụng:
• Hòa tan men vi sinh với nước sạch không chứa Javel, sau đó đổ vào bề mặt bể sinh học.
• Tùy từng đặc điểm của mỗi hệ thống, thành phần và tính chất nước thải sẽ có liều lượng sử dụng phù hợp.
• Liều đầu tiên: 20-40 ppm.
• Liều duy trì: 5-10 ppm.
Điều kiện hoạt động thích hợp của vi sinh:
• Nhiệt độ: 10 - 400C.
• pH: 4 – 9.
• Tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 (hiếu khí).
• Tỷ lệ BOD:N:P = 250:5:1 (kỵ khí).
• Độ mặn < 30 ‰.
Ghi chú:
• 1ppm= 1mg/l = 1g/m3.
• 1 thùng = 5 lbs (1 lb = 0.454 kg).
• Bảo quản: ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thoáng mát.
Hạn sử dụng:
• Chưa mở nắp: 2 năm.
• Sau khi mở nắp: 6 tháng.
http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2719
Mô tả sản phẩm:
Aquaclean NA
Sản phẩm chuyên dụng dùng trong xử lý Nitơ
Aquaclean Nitrifier Activator (NA) tập hợp các nhóm vi khuẩn chuyên biệt như Nitrosomonas, Nitrobacter giúp tăng cường và ổn định quá trình Nitrat hóa trong hệ thống xử lý nước thải.
Thành phần:
• Nhóm vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter.
Hiệu quả:
• Tăng cường và đẩy nhanh quá trình Nitrat hóa.
• Làm giảm tổng nitơ đầu ra trong hệ thống xử lý nước thải.
Đặc tính sản phẩm:
• Hình thức: dạng bột.
• Màu: trắng sữa.
Hướng dẫn sử dụng:
• Hòa tan men vi sinh với nước sạch không chứa Javel, sau đó đổ vào bề mặt bể sinh học.
• Tùy từng đặc điểm của mỗi hệ thống, thành phần và tính chất nước thải sẽ có liều lượng sử dụng phù hợp.
• Liều đầu tiên: 20-40 ppm.
• Liều duy trì: 5-10 ppm.
Điều kiện hoạt động thích hợp của vi sinh:
• Nhiệt độ: 10 - 400C.
• pH: 4 – 9.
• Tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 (hiếu khí).
• Tỷ lệ BOD:N:P = 250:5:1 (kỵ khí).
• Độ mặn < 30 ‰.
Ghi chú:
• 1ppm= 1mg/l = 1g/m3.
• 1 thùng = 5 lbs (1 lb = 0.454 kg).
• Bảo quản: ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thoáng mát.
Hạn sử dụng:
• Chưa mở nắp: 2 năm.
• Sau khi mở nắp: 6 tháng.
Thứ Hai, 16 tháng 11, 2015
Lý thuyết kết tách và các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm trong nước
Lý thuyết kết tách và các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm trong nước
http://vietnamchemtech.com.vn/chitiet_phanmem.asp?idpm=26
http://vietnamchemtech.com.vn/chitiet_phanmem.asp?idpm=26
Google Account Video Purchases
Giáp Nhị, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2015
MEG - Mono etylen glycol - C2H6O2 - Malai - CN - 235kg
MONOETHYLENE GLYCOL (MEG)
1. Thông tin sản phẩm
- Monoethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers.
- Ở dạng tinh khiết, nó là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt. MEG có độc tính cao, khi nuốt phải có thể dẫn đến tử vong.
+ Tính chất lý hóa Monoethylene Glycol
- Số Cas:107-21-1,
- Công thức phân tử: C2H6O2,
- Khối lượng phân tử: 62.07 g/mol,
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu,
- Mùi: Không mùi, Tỉ trọng: 1.1132 g/cm3,
- Nhiệt độ đông đặc:-12.9oC, Nhiệt độ sôi: 197.3oC,
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn,
- Áp suất hơi: 0.5 kPa,
- Độ nhớt: 16.1 cP,
2 . Ứng dụng Monoethylene Glycol
- Ứng dụng chính của MEG là được dùng để sản xuất Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET, có đến khoảng 86% được sử dụng vào mục đích này, ngoài ra khoảng 7% lượng tiêu thụ của MEG được dùng làm chất chống đông, tải lạnh. Do đặc tính rẻ và sẵn có nên MEG được sử dụng trong nhiều mục đích.
+ Chất làm mát và tải nhiệt
- MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
-Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. MEG vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.
- MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết.
- Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước.
- Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng.
- Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.
+ Chất chống đông
- Do điểm đông đặc thấp và có khuynh hướng tạo thành dạng tinh thể nên MEG có khả năng chống đông tốt. Một hỗn hợp gồm 60% MEG và 40% nước sẽ không bị đóng băng ở nhiệt độ trên -45oC.
- Diethylene glycol (DEG) cũng có đặc tính tương tự. Nó được sử dụng như một chất lỏng làm tan băng cho kính chắn gió và cho máy bay. Khả năng chống đông của MEG làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong.các hỗn hợp
Xuất xứ: Malaixya
Đóng gói: Phuy sắt 235kg
1. Thông tin sản phẩm
- Monoethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers.
- Ở dạng tinh khiết, nó là một chất không màu, không mùi, có vị ngọt. MEG có độc tính cao, khi nuốt phải có thể dẫn đến tử vong.
+ Tính chất lý hóa Monoethylene Glycol
- Số Cas:107-21-1,
- Công thức phân tử: C2H6O2,
- Khối lượng phân tử: 62.07 g/mol,
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu,
- Mùi: Không mùi, Tỉ trọng: 1.1132 g/cm3,
- Nhiệt độ đông đặc:-12.9oC, Nhiệt độ sôi: 197.3oC,
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn,
- Áp suất hơi: 0.5 kPa,
- Độ nhớt: 16.1 cP,
Test Results Unit Tolerance Method
Characteristics Limits
MONOETHYLENE GLYCOL 100.0 WTP 99.9 100.0 DOWM 101583
ACIDITY AS ACETIC ACID 0.0005 WTP 0.0000 0.0020 1B‑11A‑0.3
DIETHYLENE GLYCOL 0.02 WTP 0.00 0.10 DOWM 101583
WATER 0.01 WTP 0.00 0.10 1B‑11A‑0.4
COLOR 2 PTCO 0 10 1B‑11A‑0.7
IRON 0.04 PPM 0.00 1.00 1B‑11A‑0.11
SUSPENDED MATTER Substantially free - - 1B‑11A‑0.8
2 . Ứng dụng Monoethylene Glycol
- Ứng dụng chính của MEG là được dùng để sản xuất Polyethylene Terephthalate, còn gọi là PET, có đến khoảng 86% được sử dụng vào mục đích này, ngoài ra khoảng 7% lượng tiêu thụ của MEG được dùng làm chất chống đông, tải lạnh. Do đặc tính rẻ và sẵn có nên MEG được sử dụng trong nhiều mục đích.
+ Chất làm mát và tải nhiệt
- MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
-Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. MEG vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.
- MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết.
- Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước.
- Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng.
- Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.
+ Chất chống đông
- Do điểm đông đặc thấp và có khuynh hướng tạo thành dạng tinh thể nên MEG có khả năng chống đông tốt. Một hỗn hợp gồm 60% MEG và 40% nước sẽ không bị đóng băng ở nhiệt độ trên -45oC.
- Diethylene glycol (DEG) cũng có đặc tính tương tự. Nó được sử dụng như một chất lỏng làm tan băng cho kính chắn gió và cho máy bay. Khả năng chống đông của MEG làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng trong.các hỗn hợp
Xuất xứ: Malaixya
Đóng gói: Phuy sắt 235kg
Google Account Video Purchases
Giáp Nhị, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)