Thứ Sáu, 17 tháng 8, 2012

Thuốc tím - KMnO4 - Ấn độ-99%-25kg - Hóa chất công nghiệp

Thuốc tím
KMnO4
Ấn độ-99%-25kg
Hóa chất công nghiệp
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1455
Mô tả sản phẩm:

1-Tính chất

   KMnO4 là những tinh thể hình thoi dễ kết tinh, màu đỏ tím, hầu như đen, có ánh kim. T.l riêng 2,71. Tan trong nước cho màu tím dậm. Dung dịch đặc có màu tím hoặc đỏ pha chàm, dung dịch loãng có màu đỏ. Màu đỏ ấy đậm đến mức chỉ pha loãng đến 1 : 500.000 vấn còn thấy được.

2-Chất lượng                                 KMnO4                      :           99.00%  MIN.
                                                            Chloride ( Cl )          :             0.04%  MAX.
                                                            Sulphate ( SO4 )       :             0.20%  MAX.
                                                            Moisture ( H2O )     :             0.40%  MAX.
                                                            Insoluble Matters   :             0.40%  MAX.
3-Đóng gói: Thùng nhựa 25kg tịnh

4-Ứng dụng: thuốc khử trùng và xử lý nước

Thứ Tư, 15 tháng 8, 2012

Calcium chloride dihydrate CaCl2.2H2O China-technical-25kg Industry chemicals

Calcium chloride dihydrate CaCl2.2H2O China-technical-25kg Industry chemicalshttp://en.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=502
Calcium chloride, CaCl2, is a salt of calcium and chlorine. It behaves as a typical ionic halide, and is solid at room temperature. Common applications include brine for refrigeration plants, ice and dust control on roads, and desiccation. Because of its hygroscopic nature, anhydrous calcium chloride must be kept in tightly sealed, air-tight containers.

Desiccant

Drying tubes are frequently packed with calcium chloride. Kelp is dried with calcium chloride for use producing sodium carbonate. Adding solid calcium chloride to liquids can remove dissolved water. Calcium chloride is also used in products such as DampRid and Dri-Z-Air which is advertised as an air moisture absorber. Anhydrous calcium chloride has been approved by the FDA as a packaging aid to ensure dryness (CPG 7117.02).[4]
These hygroscopic properties are also applied to keep a liquid layer on the surface of the roadway, which holds dust down.[5]

Deicing and freezing point depression

By depressing the freezing point, calcium chloride is used to usually prevent ice formation and to deice. This is particularly useful on road surfaces. Calcium chloride dissolution is exothermic, and is relatively harmless to plants and soil however, recent observations in Washington state suggest it may be particularly harsh on roadside evergreen trees.[6] It is also more effective at lower temperatures than sodium chloride. When distributed for this use, it usually takes the form of small, white balls a few millimeters in diameter, called prills. Solutions of calcium chloride can prevent freezing at temperature as low as −52 °C (−62 °F), making it ideal for filling agricultural implement tires as a liquid ballast, aiding traction in cold climates.[7]

Source of calcium ions

Calcium chloride is used to increase the hardness in swimming pools and piscines. This reduces the erosion of the concrete in the pool. By Le Chateliers principle and the common ion effect, increasing the concentration of calcium in the water will reduce the dissolution of calcium compounds essential to the structure of concrete.[citation needed]
In marine aquariums, calcium chloride is added to introduce bioavailable calcium for calcium carbonate-shelled animals such as mollusks and cnidarians. Calcium hydroxide (kalkwasser mix) or a calcium reactor can also be used to introduce calcium, however calcium chloride addition is the fastest method and has minimal impact on pH.

Food

As an ingredient, it is listed as a permitted food additive in the European Union for use as a sequestrant and firming agent with the E number E509, and considered as generally recognized as safe (GRAS) by the U.S. Food and Drug Administration.[8] The average intake of calcium chloride as food additives has been estimated to be 160–345 mg/day for individuals.[9]
As a firming agent, calcium chloride is used in canned vegetables, in firming soybean curds into tofu and in producing a caviar substitute from vegetable or fruit juices.[10] It is commonly used as an electrolyte in sports drinks and other beverages, including bottled water. The extremely salty taste of calcium chloride is used to flavor pickles while not increasing the foods sodium content. Calcium chlorides freezing-point depression properties are used to slow the freezing of the caramel in caramel-filled chocolate bars.
In brewing beer, calcium chloride is sometimes used to correct mineral deficiencies in the brewing water. It affects flavor and chemical reactions during the brewing process, and can also affect yeast function during fermentation. Calcium chloride is sometimes added to processed milk to restore the natural balance between calcium and protein in casein for the purposes of making cheeses, such as brie, Pélardon and Stilton. Also, it is frequently added to sliced apples to maintain texture.

Medicine

Calcium chloride can be injected as intravenous therapy for the treatment of hypocalcaemia. It can be used for magnesium intoxication. Calcium chloride injection may antagonize cardiac toxicity as measured by electrocardiogram. It can help to protect the myocardium from dangerously high levels of serum potassium in hyperkalemia. Calcium chloride can be used to quickly treat calcium channel blocker toxicity, from the side effects of drugs such as diltiazem (Cardizem) — helping avoid potential heart attacks. [11]
Aqueous calcium chloride is used in genetic transformation of cells by increasing the cell membrane permeability, inducing competence for DNA uptake (allowing DNA fragments to enter the cell more readily).

Other

Calcium chloride is used in concrete mixes to help speed up the initial setting, but chloride ions lead to corrosion of steel rebar, so it should not be used in reinforced concrete.[12] The anhydrous form of calcium chloride may also be used for this purpose and can provide a measure of the moisture in concrete.[13]
Calcium chloride is used in swimming pool water as a pH buffer and to adjust the calcium hardness of the water.
Calcium chloride is included as an additive in plastics and in fire extinguishers, in wastewater treatment as a drainage aid, in blast furnaces as an additive to control scaffolding (clumping and adhesion of materials that prevent the furnace charge from descending), and in fabric softener as a thinner.
The exothermic dissolution of calcium chloride is used in self-heating cans and heating pads.
In the oil industry, calcium chloride is used to increase the density of solids-free brines. It is also used to provide inhibition of swelling clays in the water phase of invert emulsion drilling fluids.
Acts as Flux material (Decreasing melting point) in Davy process for the industrial production of Sodium metal, through the electrolysis of Molten Sodium Chloride.
Calcium choloride is also an ingredient used in ceramic slipware. It suspends clay particles so that they float within the solution making it easier to use in a variety of slipcasting techniques.

Thứ Tư, 8 tháng 8, 2012

Nhận diện những loại trái cây hay bị ngâm hoá chất

Nhận diện những loại trái cây hay bị ngâm hoá chất

Dù là những loại trái đang rộ mùa như đào, nhãn, xoài… nhưng những loại trái cây này vẫn thường bị ngâm tẩm thuốc để giữ màu sắc và hương vị được lâu.

Xoài
Bạn cần chú ý và hạn chế mua những quả xoài vỏ bên ngoài màu xanh hoặc xanh vàng nhạt, nhưng bên trong ruột lại chín vàng. Không chỉ không có vị xoài, nhạt nhẽo, thường quả xoài này sử dụng rất nhiều chất bảo quản.
 Ảnh minh họa
Đào
Loại đào tiên trái to thường bị ngâm với axit citric công nghiệp, để giữ vỏ màu đỏ, không dễ hư hỏng. Nếu vào trong cơ thể, dư lượng hóa chất này có thể gây tổn hại hệ thống thần kinh, gây ra các bệnh dị ứng, thậm chí ung thư.
Nhiều người bán còn thường lấy quả đào cắt nhỏ ngâm với phèn chua cho giòn rồi ngâm thành nước uống. Thành phần chính của phèn là nhôm sunfat, tiêu thụ lâu dài có thể gây mất trí nhớ, độ đàn hồi da giảm dễ xuất hiện nếp nhăn.
Nhãn
Quả nhãn muốn để được lâu thường phun lưu huỳnh giúp giữ đầu quả không bị hỏng và vỏ quả bóng đẹp. Đồng thời khi ăn thịt bên trong có độ giòn, thịt nhãn cứng. Lưu huỳnh khi vào cơ thể gây cảm lạnh, tiêu chảy và ho nhiều.
Lê là loại quả thường nhanh hỏng nhưng nhờ có ngâm tẩm hoá chất, hoặc nhuộm thêm màu vàng hay tẩy trắng mà thời gian sử dụng kéo dài. Nhưng bạn dễ dàng nhận ra nếu khi mua ngửi thấy mùi lạ và khi cắt ra hương vị không tự nhiên.
Dưa hấu
Người trồng dưa hấu thường phun rất nhiều thuốc trừ sâu, nếu những quả chưa đến ngày đã được hái thường ruột bên trong màu trắng nhờ, có mùi, ở giữa thường ủng và lớp sọc xanh bên ngoài không đều, mờ.
Chuối
 
Quả chuối thường ngâm tẩm và dấm bằng amoniac hay sulfur dioxide để vỏ chín vàng đẹp nhưng bên trong thường không ngọt, có vị chát. Sulfur dioxide khi vào cơ thể có thể gây hại cho hệ thần kinh, ảnh hưởng đến chức năng gan và thận.
Hàn Giang


http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietTT.asp?cate_id=4&news_id=741

Thứ Ba, 7 tháng 8, 2012

Chế tạo thiết bị sản xuất chất khử trùng, xử lý nước

Chế tạo thiết bị sản xuất chất khử trùng, xử lý nước
Phó giáo sư-tiến sỹ Nguyễn Hoài Châu cùng các cộng sự thuộc Viện Công nghệ Môi trường, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã hoàn thiện công nghệ và chế tạo thành công thiết bị sản xuất natri hypoclorit công suất dưới 5kg clo hoạt tính/giờ.
Natri hypoclorit là chất dùng để khử trùng, xử lý nước và môi trường sản xuất, được dùng nhiều trong các nhà máy cấp nước, bệnh viện...

Với thành công này, đây là lần đầu tiên Việt Nam đã chế tạo thành công 3 loại thiết bị (Waterchlo 500, 1000, 2000) sản xuất dung dịch natri hypoclorit từ nước muối bằng phương pháp điện phân, cho sản phẩm liên tục, có công suất clo hoạt tính 0,5kg/giờ, 1kg/giờ, 2kg/giờ.

Nhiều đơn vị đã ứng dụng thiết bị này vào sản xuất như Trạm nước khu kinh tế Hòn La (Quảng Bình), Nhà máy đường Quảng Ngãi, Nhà máy nước Hòa Bình Chương (Thừa Thiên-Huế), Nhà máy nước Phúc Yên (Vĩnh Phúc)...

Các tác giả đã xây dựng được thiết kế kỹ thuật của các thiết bị, vừa đảm bảo các yêu cầu, chỉ tiêu kỹ thuật-kinh tế tương đương với các sản phẩm của nước ngoài, vừa thuận lợi cho người sử dụng. Thiết bị được sản xuất bởi hầu hết các vật tư đơn lẻ trong nước.

Đặc biệt, buồng phản ứng điện hóa được Viện Công nghệ Môi trường tự thiết kế và chế tạo bằng vật liệu thông dụng trong nước, trừ các tấm titan phủ lớp chống ăn mòn điện hóa phải đặt của nước ngoài vì nếu sản xuất trong nước giá thành sẽ cao hơn nhiều lần và chất lượng không đảm bảo.

Các thiết bị Waterchlo có hiệu suất tiêu hao muối và điện là tương đương với thiết bị của các hãng sản xuất của nước ngoài, nhưng có giá thành thấp hơn từ 20-40%. Waterchlo công suất lớn này còn có thể sử dụng trong các nhà máy chế biến thủy sản, nơi sử dụng nhiều các chất khử trùng để xử lý nước và môi trường sản xuất.

Waterchlo có công suất clo hoạt tính đến 2kg/giờ, đảm bảo cho các nhà máy nước ở các thị trấn, thị xã có chế độ làm việc an toàn hơn do không phải chuyên chở, bảo quản và sử dụng các bình khí clo lỏng.
Phó giáo sư-tiến sỹ Nguyễn Hoài Châu cho biết nhiệm vụ chế tạo hệ thống sản xuất natri hypoclorit trong các nhà máy cấp nước ở đô thị đã được Bộ Xây dựng thực hiện từ năm 1975-1990 với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô, nhưng đã không thành công. Bởi vậy, đây là bước tiến mới trong việc phát triển công nghệ chế tạo thiết bị điện hóa nói chung và công nghệ chế tạo thiết bị chuyên dùng cho ngành cấp thoát nước nói riêng./.

Minh Nguyệt (TTXVN)

http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietTT.asp?cate_id=4&news_id=739

Thứ Năm, 26 tháng 7, 2012

Natri bicacbonat NaHCO3 TQ-TP-25kg Hóa chất mỹ phẩm & chất tẩy rửa

Natri bicacbonat
NaHCO3
TQ-TP-25kg
Hóa chất mỹ phẩm & chất tẩy rửa
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=596

Natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat là tên gọi phổ biến trong hóa học, còn tên thường gọi bình dân là bột nở, bột nổi, thuốc sủi v.v. Nó có công thức hóa học NaHCO3.
Thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra. Sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, dược phẩm.

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2012

NS1001 - Mỡ bôi trơn chi tiết khuôn nhựa - NS1001 - YAMAICHI - 1kg - Mỡ bôi trơn

NS1001 - Mỡ bôi trơn chi tiết khuôn nhựa
NS1001
YAMAICHI - 1kg
Mỡ bôi trơn
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1471

NS1001- Mỡ nâng cao hiệu quả hoạt động và không để lại dầu trên sản phẩm nhựa đúc
Features: Đặc tính:
An toàn: NS không để lại những kích ứng trên cơ thể trong điều kiện sử dụng bình thường.
Ns tuân theo những quy định về an toàn thực phẩm
NS ảnh hưởng rất nhỏ đến các chất liệu khác
NS không ăn mòn các chất khác đặc biệt là cao su và nhựa
Sử dụng ở nhiệt độ từ - 300c - + 2500C
Chất lượng được phát huy nhiều hơn về hiệu quả bôi trơn khi sử dụng số lượng ít
NS không bị hòa tan