http://vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=2256
ammonium sulfate (2: 1)
diammonium sulfate
axit sulfuric muối diammonium
mascagnite
Actamaster
Dolamin
Isopropanol-AR
|
|||
C3H8O
|
|||
Iso-Propyl alcohol, Dimethyl carbinol
|
|||
CAS-No. 67-63-0 EC-No. 200-661-7 HS-No. 29051220
|
|||
M = 60.10 g/mol Spec. density 0.78 g/cm3(20 °C)
|
|||
Ignition temp. 425 °C Flash point 12 °C
|
|||
Melting point -89 °C Boiling point 82 °C
|
|||
R 11-36-67 S 7-16-24-26 UN 1219
|
|||
Specification HG/T 2892-1997
|
|||
Assay
|
>=99.7%
|
||
Density(20°C),g/ml
|
0.784~0.786
|
||
Evaporation residue
|
<=0.001%
|
||
Solubility in water
|
Pass
|
||
Acidity(as H+), mmol/100g
|
<=0.03
|
||
Substances reducing potassium permanganate
|
Pass
|
||
Readily carbonizable substances
|
Pass
|
||
Carbonyl compounds(as CO)
|
<=0.005%
|
||
Methanol(CH3OH)
|
<=0.1%
|
||
Iron(Fe)
|
<=0.00001%
|
||
Water(H2O)
|
<=0.2%
|
||
Ord.No.
|
Packaging
|
Quantity
|
Origine
|
1.17029.023
|
Glass bottle
|
500 ml
|
China
|
|
pH ATC
|
|
Khoảng đo
|
0.0 ~14.0 pH
|
|
Độ phân giải
|
0.1 pH
|
|
Độ chính xác
|
v
|
|
Hiệu chuẩn
|
1 điểm pH7, vít vặn
|
|
Màn hình
|
8mm LCD
|
|
Chức năng giữ kết quả đo
|
|
|
Chống vô nước
|
![]() |
Nếu lỡ rơi vào nước, bút có khả năng nổi trên mặt nước cho phép lấy ngay ra để giảm thiểu bị ngấm nước.
|
Chống va đập
|
![]() |
Đầu điện cực được thiết kế đặc biệt giảm thiểu hư hỏng do những va đập nhẹ.
|
Pin
|
![]() |
4 pin 1,5 V. Sử dụng được khoảng 150 giờ (liên tục).
|
Độ bền điện cực:
|
khoảng 365 lần test
|
|
Kích thước
|
180mm x 32mm x 15mm
|
|
Khối lượng
|
70g
|
PbO, hay oxit chì(II), là một hợp chất vô cơ tồn tại dưới hai dạng chính:
Phản ứng với bazơ: Tạo plumbit. Ví dụ:
PbO+2NaOH→Na2PbO2+H2O
Tính khử: Có thể bị khử thành chì kim loại bởi carbon hoặc hydro ở nhiệt độ cao:
PbO+C→Pb+CO
Tính lưỡng tính: PbO vừa hoạt động như một bazơ (phản ứng với axit) vừa như một axit (phản ứng với bazơ), tùy thuộc vào môi trường phản ứng.
Nhờ các tính chất hóa lý đặc biệt, PbO được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp:
Ngành pin: PbO là thành phần chính trong sản xuất pin axit-chì, được sử dụng để chế tạo các tấm cực, giúp tăng hiệu suất và tuổi thọ của pin.
Ngành thủy tinh: Thêm PbO vào thủy tinh để tạo thủy tinh chì (crystal glass), có chỉ số khúc xạ cao, mang lại độ sáng bóng và trong suốt. Ứng dụng trong sản xuất ly, chén, đồ trang sức giả kim cương, và thiết bị quang học.
Ngành cao su: Đóng vai trò là chất lưu hóa, cải thiện độ bền và đàn hồi của sản phẩm cao su.
Ngành sơn: Được sử dụng làm chất tạo màu và chất chống ăn mòn, đặc biệt trong sơn chống gỉ.
3. Ứng dụng của PbO trong ngành tạo màu gốm sứ
Trong ngành gốm sứ, PbO có vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng men và tạo màu sắc:
Chất trợ chảy: PbO giúp hạ thấp nhiệt độ nung của men, cho phép nung ở nhiệt độ thấp hơn, tiết kiệm năng lượng và chi phí sản xuất. Nó cũng đảm bảo men chảy đều và bám dính tốt vào bề mặt gốm.
Tạo màu: PbO kết hợp với các oxit kim loại khác để tạo ra màu sắc đa dạng trong men gốm:
4. Vai trò của PbO trong quá trình nung quặng Au để tiền xử lý quặng
Trong quá trình tiền xử lý quặng vàng, PbO được sử dụng như một phụ gia trong quá trình nung (rang quặng) nhằm loại bỏ tạp chất và cải thiện hiệu quả tách vàng sau này. Quá trình này thường được gọi là quá trình ôxi hóa hoặc rang quặng, với mục tiêu loại bỏ sulfur, arsenic, và các kim loại khác khỏi quặng.
Vai trò cụ thể của PbO:
Loại bỏ tạp chất: PbO phản ứng với các tạp chất như sulfur để tạo thành các hợp chất dễ bay hơi hoặc dễ tách ra khỏi quặng. Ví dụ:
Tính độc hại: Việc sử dụng PbO trong xử lý quặng có thể gây ra các vấn đề về môi trường (ô nhiễm đất, nước) và sức khỏe (nguy cơ nhiễm độc chì). Vì vậy, cần áp dụng các biện pháp an toàn nghiêm ngặt và xử lý chất thải thích hợp.
PbO là một hợp chất hóa học quan trọng với các tính chất hóa lý nổi bật: không tan trong nước, tan trong axit và bazơ, có tính lưỡng tính, điểm nóng chảy 888°C, và mật độ cao. Nó được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như pin, thủy tinh, cao su, sơn, và đặc biệt trong ngành gốm sứ với vai trò chất trợ chảy, tạo màu, và cải thiện độ bóng của men. Trong quá trình tiền xử lý quặng vàng, PbO đóng vai trò phụ gia giúp loại bỏ tạp chất và tạo xỉ, mặc dù cần cân nhắc kỹ về an toàn và môi trường khi sử dụng.
Phương pháp thay thế: Trong thực tế hiện đại, các kỹ thuật tiên tiến như ôxi hóa bằng ôxy hoặc clo thường được ưu tiên hơn để giảm thiểu rủi ro từ PbO.