Thứ Tư, 26 tháng 9, 2012

Tẩy đường - Natri hydrosunphit - N2S2O4 - Ý - TP - 50kg

Tẩy đường - Natri hydrosunphit Na2S2O4 Ý - TP - 50kg Tinh chế đường
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1497
Natri đithionit (còn được biết là natri hiđrosunfit) là chất bột dạng tinh thể màu trắng cso mùi lưu huỳnh nhẹ. Dù nó bền trong hầu hết các điều kiện khác nhau, natri đithionit phân hủy trong nước nóng và trong dung dịch axit. Nó có thể thu được từ natri bisunfit theo phản ứng sau:[1]

Ứng dụng

Công nghiệp

Hợp chất này là một muối tan được trong nước, và có thể dùng làm chất khử trong dung dịch nước. Nó dùng trong quá trình chế biến phẩm nhuộm công nghiệp, trong đó một chất nhuộm không tan trong nước trái ngược bị khử thành muối kim loại kiềm tan được. Đặc tính khử của natri đithionit còn khử luôn phẩm nhuộm dư, oxit dư và phẩm màu ngoài dự tính, do đó cải thiện toàn bộ chất lượng màu, Phản ứng với fomanđehit tạo ra Rongalite, dùng làm thuốc tẩy, trong việc tẩy bột giấy, sợi bông, len, da, chất thuốc da crom và kaolinit.[3]
Na2S2O4 + 2 HCHO → 2 HOCH2SO2- + 2 Na+
Natri đithionit còn dùng trong xử lý nước, tinh chế ga, chùi rửa và tẩy gỉ. Nó còn dùng trong chế biến công nghiệp làm chất sunfonat hóa hay nguồn ion natri. Ngoài công nghiệp dệt, hợp chất này dùng trong các ngành công nghiệp liên quan đến da, thực phẩm, polyme, chụp ảnh, và nhiều ngành khác. Ứng dụng rộng rãi của nó có thể do độc tính thấp (liều gay chết trung bình là 5 g/kg), và vì thế có nhiều ứng dụng.

Khoa học sinh học

Natri đithionit thường dùng trong các thí nghiệm sinh lý học làm giảm thế oxi hóa khử của dung dịch (Eo -0.66 V với NHE ở pH = 7[4]). Kali ferrixianua thường dùng làm chất oxi hóa trong thí nghiệm trên (Eo ~ 436 mV ở pH = 7). Ngoài ra, natri đithionit dùng trong các thí nghiệm về khoa học đất để xác định lượng sắt không kết hợp với các silicat. Vì thế, sắt mà được rút ra bởi natri đithionit gọi là "sắt tự do". Ái lực mạnh của ion đithionit với các cation kim loại hóa trị II hay III cho phép nó tăng khả năng tan của sắt và vì thế natri đithionit là một chất tạo phức chelat hiệu quả. Khi tăng nhiệt độ phản ứng, sắc cầu vồng hiện ra do năng lượng chuyển trạng thái cao.

Khoahọc địa lý

Natri đithionit đang được dùng trong chế hóa dầu để làm ổn định polyme poliacriamit chống lại sự biến chất cơ bản do sự có mặt của sắt. Nó còn dùng trong các ứng dụng về môi trường để nhân giống Eh thấp dưới mặt đất để loại bỏ chất gây ô nhiễm như crom.

Thứ Tư, 19 tháng 9, 2012

Sodium percarbonate - Na2CO3·1.5H2O2 - China-technical-25kg

Sodium percarbonate
- Formulas : Na2CO3·1.5H2O2
- Chemical composition : China-technical-25kg
- Product Type: Agrochemicals
http://en.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=534
Sodium percarbonate is a chemical, an adduct of sodium carbonate and hydrogen peroxide (a perhydrate), with formula 2Na2CO3 · 3H2O2. It is a colorless, crystalline, hygroscopic and water-soluble solid.[1] It is used in some eco-friendly cleaning products and as a laboratory source of anhydrous hydrogen peroxide.
This product contains the carbonate anion, and should not be confused with sodium peroxocarbonate Na2CO4 or peroxodicarbonate Na2C2O6, which contain different anions.

Uses

As an oxidizing agent, sodium percarbonate is an ingredient in a number of home and laundry cleaning products, including bleach products such as OxiClean, Tide laundry detergent,[1] and Vanish.[5] It contains no phosphorus or nitrogen. Dissolved in water, it yields a mixture of hydrogen peroxide (which eventually decomposes to water and oxygen) and sodium carbonate ("soda ash").[1]
2Na2CO3.3H2O2 → 2Na2CO3 + 3H2O2 [5]
Sodium percarbonate can be used in organic synthesis as a convenient source of anhydrous H2O2, in particular in solvents that cannot dissolve the carbonate but can leach the H2O2 out of it.[6]

Natri pecacbonat - Na2CO3·1.5H2O2 - TQ - CN -25kg

Natri pecacbonat
2Na2CO3.3H2O2
TQ-CN-25kg
Hóa chất công nghiệp
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1488
Sodium Percarbonate là một hóa chất , một adduct natri cacbonathydrogen peroxide (a perhydrate ), với công thức 2Na2CO3·3H2O2. Nó là một chất rắn tinh thể không màu, hút ẩm và hòa tan trong nước. [1] Nó được sử dụng trong một số sản phẩm làm sạch thân thiện với môi trường và là một nguồn phòng thí nghiệm của khan hydrogen peroxide.
Sản phẩm này có chứa các anion cacbonat , và không nên nhầm lẫn với natri peroxocarbonate Na2CO4 hoặc 2C peroxodicarbonate Na2O6, có chứa các anion khác nhau.
Là một tác nhân oxy hóa , natri Percarbonate là một thành phần trong một số nhà và giặt làm sạch các sản phẩm, bao gồm cả các sản phẩm thuốc tẩy như OxiClean , bột giặt Tide , [1]tan biến . [5] Nó không chứa phốt pho hoặc nitơ. Hòa tan trong nước, nó mang lại một hỗn hợp của hydrogen peroxide (mà cuối cùng phân hủy nước và oxy ) và natri cacbonat (soda ash "). [1]
2Na2CO3 0.3 H2O2 → 2Na2CO3 + 3H2O2 [5]
Sodium Percarbonate có thể được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như là một nguồn thuận tiện khan H2O2, đặc biệt là trong các dung môi không thể hòa tan cacbonat, nhưng có thể rỉ ra H 2 O 2 ra khỏi nó. [6]

Thứ Ba, 18 tháng 9, 2012

Ferrous sulphate monohydrate

Ferrous sulphate monohydrate
FeSO4.H2O
China-technical-25kg
Agrochemicals
http://en.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=528


Iron(II) sulfate (Br.E. iron(II) sulphate) or ferrous sulfate is the chemical compound with the formula FeSO4. It is used medically to treat iron deficiency, and also for industrial applications. Known since ancient times as copperas and as green vitriol, the blue-green heptahydrate is the most common form of this material. All iron sulfates dissolve in water to give the same aquo complex [Fe(H2O)6]2+, which has octahedral molecular geometry and is paramagnetic.

Uses

Industrially, ferrous sulfate is mainly used as a precursor to other iron compounds. It is a reducing agent, mostly for the reduction of chromate in cement.

Nutritional supplement

Together with other iron compounds, ferrous sulfate is used to fortify foods and to treat iron-deficiency anemia. Constipation is a frequent and uncomfortable side effect associated with the administration of oral iron supplements. Stool softeners often are prescribed to prevent constipation.

Colorant

Ferrous sulfate was used in the manufacture of inks, most notably iron gall ink, which was used from the middle ages until the end of the eighteenth century. It also finds use in wool dyeing as a mordant. Harewood, a material used in marquetry and parquetry since the 17th century, is also made using ferrous sulfate.
Two different methods for the direct application of indigo dye were developed in England in the eighteenth century and remained in use well into the nineteenth century. One of these, known as china blue, involved iron(II) sulfate. After printing an insoluble form of indigo onto the fabric, the indigo was reduced to leuco-indigo in a sequence of baths of ferrous sulfate (with reoxidation to indigo in air between immersions). The china blue process could make sharp designs, but it could not produce the dark hues of other methods. Sometimes, it is included in canned black olives as an artificial colorant.
Ferrous sulfate can also be used to stain concrete and some limestones and sandstones a yellowish rust color.[3]
Woodworkers use ferrous sulfate solutions to color maple wood a silvery hue.

Other uses

In horticulture it is used for treating iron chlorosis.[4] Although not as rapid-acting as iron chelate, its effects are longer-lasting. It can be mixed with compost and dug into to the soil to create a store which can last for years.[5] It is also used as a lawn conditioner,[5] and moss killer.
In the second half of the 19th century, ferrous sulfate was also used as a photographic developer for collodion process images.
Ferrous sulfate is sometimes added to the cooling water flowing through the brass tubes of a turbine condenser. It forms a corrosion-resistant, protective coating on the inside of the tube.
It is used as a gold refining chemical to precipitate metallic gold from auric chloride solutions (gold that has been dissolved into solution with aqua regia).
It has been applied for the purification of water by flocculation and for phosphate removal in municipal and industrial sewage treatment plants to prevent eutrophication of surface water bodies.[citation needed]
It is used as a traditional method of treating wood panel on houses, either alone, dissolved in water, or as a component of water-based paint.
Green vitriol is also a useful reagent in the identification of mushrooms.[6]


Thứ Hai, 10 tháng 9, 2012

Có phải lỗi do muối nội?

Có phải lỗi do muối nội?
Quảng cáo là “nước mắm sạch”, “công nghệ mới với 3 bước siêu lọc, loại trừ mọi vi khuẩn gây hại” nhưng 100 tấn nước mắm Hải Ngư của Miwon Việt Nam đã bị đóng cặn.
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietTT.asp?cate_id=4&news_id=776