Thứ Sáu, 22 tháng 2, 2013

Kali amyl xantat - C5H11OCSSK - TQ-90%-25kg - Hóa chất khai khoáng

Kali amyl xantat - C5H11OCSSK - TQ-90%-25kg - Hóa chất khai khoáng
http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1614

Kali Amyl xantat có dạng bột màu xám nhạt hoặc màu vàng nhạt hoặc viên có mùi hăng đặc trưng, hòa tan trong nước. Kali amyl xanthate được sử dụng rộng rãi trong quá trình tuyển nổi khoáng sản kim loại màu, kim loại mạnh, tốt nhất cho tuyển nổi khoáng sản oxit, ví dụ như: quặng oxit đồng và quặng chì. kali xanthate amyl là thuốc tuyển nổi chính của quặng đồng-niken sunphua và pyrit có lượng vàng cao v.v

Thứ Tư, 20 tháng 2, 2013

Natri sunphua tinh thể - Na2S.9H2O - TQ-CN-25kg - Hóa chất công nghiệp

Natri sunphua tinh thể - Na2S.9H2O - TQ-CN-25kg - Hóa chất công nghiệp.http://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1601
Natri sulfua là tên gọi cho hợp chất hoá học Na2S, nhưng thông thường là dành cho muối hiđrat Na2S·9H2O. Cả hai muối đều không màu và tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khi gặp không khí ẩm, Na2S và các muối hiđrat của nó đều giải phóng hiđrô sunfua có mùi trứng thối hay trung tiện. Tổng quát, cái tên thương mại natri sulfua không tồn tại duy nhất, nhưng được ghi rõ là Na2xH2O, trong đó hàm lượng Na2S cũng được xác định. Loại thường gặp chứa khoảng 60% Na2S về khối lượng, nghĩa là x xấp xỉ bằng 3. Loại dùng trong kĩ thuật có bề ngoài màu vàng. Các loại này đều được bán ngoài chợ dưới tên vụn natri sulfua. Mặc dù ở thể rắn có màu vàng, các dung dịch của natri sulfua đều không màu.

Sử dụng
Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhiếp ảnh để ngăn các dung dịch tráng phim khỏi oxi hoá, làm chất tẩy trong công nghiệp in ấn, làm tác nhân khử clo và lưu huỳnh, và trong nghề da để sulfit hoá các sản phẩm thuộc da. Nó được dùng làm tác nhân tạo gốc sulfometyk và sulfonat trong sản xuất hoá chất. Nó được dùng trong sản xuất hoá chất cao su, thuốc nhuộm sulfua và các hợp chất hoá học khác. Ngoài ra nó còn được dùng trong nhiều ứng dụng khác như tách quặng, thu hồi dầu, bảo quản thực phẩm, chế thuốc nhuộm, và chất tẩy.

Thứ Hai, 18 tháng 2, 2013

n-Hexan - C6H14 - Hàn quốc-CN-132kg - Hóa chất sơn và mực in

n-Hexan - C6H14 - Hàn quốc-CN-132kg - Hóa chất sơn và mực inhttp://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=835
Hexan (hexane) là một hyđrocacbon nhóm ankan có công thức CH3(CH2)4CH3. Chữ “hex” nghĩa là có 6 nguyên tử cacbon trong công thức cấu tạo, còn chữ “aen” cho biết các cacbon này liên kết với nhau bằng liên kết đơn.
[sửa]Tính chất và ứng dụng
Tan trong etanoleteaxeton; không tan trong nước. Có trong dầu mỏ. Dùng làm dung môi; để pha loãng sơn; làm môi trường phản ứng polime hoá. Khi refominh, có thể chuyển thành benzen. Là một thành phần không mong muốn của xăng vì có chỉ sốoctan thấp.

Thứ Hai, 4 tháng 2, 2013

Amoni biflorua - NH4HF2 - TQ-CN-25kg - Hóa chất công nghiệp

Amoni biflorua - NH4HF2 - TQ-CN-25kg - Hóa chất công nghiệphttp://www.vietnamchemtech.com.vn/chitietSP.asp?id_pro=1591
Amoni bifluoride, như tên của nó cho thấy, có chứa một bifluoride , hoặc hydro (difluoride) anion : HF - . Anion triatomic centrosymmetric này có liên kết hydro mạnh nhất được biết đến , với một F - H chiều dài của 114 pm. ​​[ق ] và một năng lượng trái phiếu lớn hơn 155 kJ mol -1 . [ك ]
Ở dạng rắn [NH 4 ] [ 2 ], mỗi ammonium cation được bao quanh bởi bốn trung tâm fluoride trong một tứ diện, với hydro - flo liên kết hydro giữa các nguyên tử hydro của ion amoni và các nguyên tử flo. Giải pháp chứa tứ diện [NH 4 + cation và tuyến tính 2 ] - anion.
Sản xuất và ứng dụng
Amoni bifluoride là một thành phần của một số etchants. Nó tấn công silica thành phần của thủy tinh:
SiO 2 + 4 [NH 4 ] [ 2 ] → SIF 4 + 4 [NH 4 ] F + 2 2 O
Bifluoride Kali là một liên quan thường được sử dụng etchant.
Bifluoride Amoni đã được coi như là một trung gian trong sản xuất acid hydrofluoric axit hexafluorosilicic . Như vậy, hexafluorosilicic axit thủy phân để cung cấp cho amoni florua, nhiệt phân hủy để cung cấp cho các bifluoride:
2 SIF 6 + 6 NH 3 + 2 H 2 O → SiO 2 + 6 NH 4 F
2 NH 4 F → NH 3 + [NH 4 ] HF 2
Các bifluoride amoni kết quả được chuyển đổi sang bifluoride natri, nhiệt phân hủy để phát hành HF.
Được dùng để phá cáu cặn nồi hơi, ăn mòn kính....